1. Điều kiện hoàn thuế GTGT là gì?

Các trường hợp được hoàn thuế GTGT

Để được hoàn thuế giá trị gia tăng, doanh nghiệp cần đáp ứng được các điều kiện sau:

Anpha sẽ chia sẻ các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng theo 4 trường hợp sau:

Cơ sở, doanh nghiệp có thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên cho 1 số trường hợp cụ thể như: vừa xuất khẩu vừa kinh doanh nội địa, nhập khẩu hàng hóa rồi xuất khẩu nước ngoài, xuất khẩu vào khu phi thuế quan.

Cơ sở, doanh nghiệp mới thành lập, đang trong giai đoạn đầu tư và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đồng thời, số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ liên quan đến dự án đầu tư tối thiểu từ 300 triệu đồng.

Cơ sở, doanh nghiệp sau khi bù trừ kê khai thuế GTGT có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên. Nếu dưới 300 triệu đồng thì được kết chuyển cho kỳ khai thuế tiếp theo.

Cơ sở, doanh nghiệp khi chuyển đổi loại hình, thay đổi chủ sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, ngừng hoạt động, phá sản nộp thừa thuế GTGT hoặc chưa khấu trừ hết thuế GTGT đầu vào từ 300 triệu đồng trở lên.

Xem chi tiết: Các trường hợp được hoàn thuế GTGT.

Dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) tại Anpha

Nhằm tối ưu thời gian thực hiện thủ tục hoàn thuế GTGT cũng như đảm bảo hồ sơ hoàn thuế VAT được chính xác, hãy tham khảo dịch vụ tại Anpha với chi tiết thông tin như sau:

Theo kinh nghiệm hoàn thuế GTGT của Anpha trong hơn 14 năm qua, hầu hết các doanh nghiệp đều mắc phải các lỗi sai phạm trong hồ sơ, thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng, ảnh hưởng đến quá trình cũng như kết quả hoàn thuế, chẳng hạn:

Dịch vụ hoàn thuế GTGT tại Anpha cam kết:

Đối tượng được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC) có quy định cụ thể về đối tượng được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu như sau:

Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

- Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.

- Cơ sở kinh doanh trong tháng/quý vừa có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hoá, dịch vụ bán trong nước thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Trường hợp không hạch toán riêng được thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ của các kỳ khai thuế giá trị gia tăng tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại.

- Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (bao gồm số thuế GTGT đầu vào hạch toán riêng được và số thuế GTGT đầu vào được phân bổ theo tỷ lệ nêu trên) nếu sau khi bù trừ với số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nước còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Số thuế GTGT được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không vượt quá doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhân (x) với 10%.

- Đối tượng được hoàn thuế trong một số trường hợp xuất khẩu như sau: Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu, là cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu; đối với gia công chuyển tiếp, là cơ sở ký hợp đồng gia công xuất khẩu với phía nước ngoài; đối với hàng hóa xuất khẩu để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài, là doanh nghiệp có hàng hóa, vật tư xuất khẩu thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài; đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ là cơ sở kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.

- Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật Hải quan, Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành phạm vi địa bàn hoạt động hải quan, trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và các văn bản hướng dẫn.

- Cơ quan thuế thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không bị xử lý đối với hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, trốn thuế, gian lận thuế, gian lận thương mại trong thời gian hai năm liên tục; người nộp thuế không thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Theo Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định cụ thể về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế như sau:

- Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

- Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của cơ chế đó.

- Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật Hải quan.

- Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp sau đây:

+ Người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh;

+ Người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh;

+ Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu từ đất; cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản;

+ Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế quyết toán thuế thu nhập cá nhân;

+ Người nộp thuế thực hiện khai thuế thông qua giao dịch điện tử và các trường hợp cần thiết khác.

Đối tượng được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu?(Hình từ Internet)

Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng theo Thông tư 80

3 hình thức gửi mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế GTGT bao gồm:

Đối với hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng, tùy vào từng trường hợp đề nghị hoàn thuế mà chi tiết hồ sơ sẽ khác nhau, cụ thể như sau:

➧ Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

Chi tiết hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu bao gồm:

➧ Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp ủy thác xuất khẩu và đã thanh lý hợp đồng

Chi tiết hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu ủy thác bao gồm:

Chi tiết hồ sơ hoàn thuế GTGT dự án đầu tư bao gồm:

Với 3 trường hợp sau đây, doanh nghiệp không cần nộp hóa đơn bán hàng/xuất khẩu/gia công:

Tùy theo từng trường hợp khi làm thủ tục hoàn thuế mà thời hạn để cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế GTGT hoặc quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ ngân sách nhà nước sẽ khác nhau, cụ thể:

Theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, kể từ ngày nhận được lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước, Kho bạc Nhà nước phải chi hoàn thuế trong vòng 1 ngày làm việc.

Thời hạn để khai bổ sung hồ sơ khai thuế khi người nộp thuế phát hiện sai, sót trong hồ sơ khai thuế đã nộp là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định cụ thể về khai bổ sung hồ sơ khai thuế như sau:

Như vậy theo quy định trên thì thời hạn để khai bổ sung hồ sơ khai thuế khi người nộp thuế phát hiện sai, sót trong hồ sơ khai thuế đã nộp là 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng, hoàn thuế VAT tại Anpha chỉ trong 45 ngày. Miễn phí tư vấn quy định, điều kiện hoàn thuế GTGT, quy trình hoàn thuế GTGT...