Kính gửi Ban Giám hiệu trường Đại học Yale!

Bài luận thuyết phục trường đại học ở nước ngoài cấp học bổng du học - mẫu 1

Kính gửi Trường Đại học Thanh Hoa.

Em tên là……… học sinh trường THPT……….

Em viết bài luận này mong mỏi ban điều hành nhà trường có thể xem xét cấp học bổng du học sinh cho em khi em tốt nghiệp THPT ở Việt Nam.

Có đam mê với chuyên ngành Tự động hóa của trường

Đạt giải nhất trong cuộc thi thiết kế robot toàn quốc.

Từng là tham gia nghiên cứu phần mềm của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội khi còn học cấp 3

Em đã từng tham gia cuộc thi thiết kế robot và đạt cao. Trong cuộc thi, em đã hiểu cơ bản về các động mạch điều khiển từ xa, biết những thủ thuật PID,....

Mùa hè năm lớp 11 em đã tham gia khóa Tình nguyện Sáng tạo Robot ở tỉnh Điện Biên. Nhằm truyền tải công nghệ đến với mọi người.

Mục đích em đến trường Thanh Hoa là bởi đó là ngôi trường đào tạo khoa học tự nhiên tốt nhất cả nước, trường có thể đáp ứng mọi nhu cầu học tập và nghiên cứu của em.

Em xin chân thành cảm ơn và mong Ban điều hành trường có thể xem xét duyệt học bổng cho em!

Bài luận thuyết phục một trường đại học ở nước ngoài cấp học bổng du học lớp 10

Nội dung bài viết thuộc bản quyền Hoatieu.vn.

Kính thưa Ban giám hiệu trường....

Tôi tên là.....học sinh lớp .... trường.....

Qua một số kênh thông tin, tôi được biết trường đang tổ chức cấp học bổng cho một số sinh viên Việt Nam yêu mến trường và có mong muốn theo học ở trường trong năm học tới. Do đó, tôi muốn chia sẻ một số điều về bản thân và niềm đam mê của mình đối với việc học để quý trường xem xét khả năng dành cho tôi một cơ hội đến và tham gia học tập tại trường.

Tôi là một học sinh năng động, sáng tạo và có niềm đam mê vô hạn với kiến thức. Từ khi bắt đầu hành trình học tập, tôi đã luôn đặt ra cho mình những mục tiêu cao cả và không ngừng nỗ lực để đạt được chúng. Điều này không chỉ giúp tôi có được thành tích học tập tốt mà còn nuôi dưỡng tinh thần ý thức trách nhiệm và sự tự quản lý.

Trong suốt thời gian học tại Việt Nam, tôi đã tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa nhằm phát triển bản thân và khám phá sâu rộng về những lĩnh vực mà tôi đặt niềm tin và quan tâm. Tôi là thành viên tích cực của câu lạc bộ Nghiên cứu Khoa học và Thể thao, nơi mà tôi có cơ hội áp dụng kiến thức học thuật vào thực tế và cùng đồng đội đạt được những thành công đáng kể.

Ngoài ra, tôi còn tích cực tham gia các hoạt động xã hội như tình nguyện, ở đó tôi học được tinh thần hợp tác và trách nhiệm đối với cộng đồng. Tôi tin rằng học tập không chỉ dừng lại ở việc tích lũy kiến thức mà còn là cơ hội để phát triển đầy đủ về mặt tư duy, kỹ năng xã hội và lòng nhân ái.

Niềm đam mê của tôi không chỉ giới hạn trong lĩnh vực học thuật mà còn mở rộng đến ước mơ về tương lai. Tôi mong muốn được theo đuổi ngành..... tại đại học để có cơ hội nghiên cứu và đóng góp vào những lĩnh vực công nghệ mới mẻ. Điều này không chỉ là sự theo đuổi cá nhân mà còn là một cách để đóng góp tích cực vào sự phát triển của xã hội.

Trong tình hình gia đình của tôi, học bổng không chỉ là nguồn động viên lớn mà còn là cơ hội để tôi tiếp tục theo đuổi ước mơ và đạt được mục tiêu của mình. Tôi cam kết sẽ sử dụng học bổng một cách có trách nhiệm và làm tất cả những gì có thể để đóng góp vào sự phát triển của bản thân và xã hội.

Chân thành cảm ơn Ban giám hiệu đã dành thời gian đọc đơn của tôi. Tôi mong rằng sự nỗ lực và lòng nhiệt huyết của mình có thể được đánh giá cao và tôi sẽ có cơ hội được học bổng để tiếp tục theo đuổi ước mơ học tập của mình.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong nhóm Lớp 10 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Bài luận thuyết phục trường đại học ở nước ngoài cấp học bổng du học

Hãy viết bài luận về bản thân để thuyết phục một trường đại học ở nước ngoài cấp học bổng du học cho em. Đây là nội dung đề số 2 phần Thực hành trang 111 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 10 tập 1 bộ Cánh Diều sau khi các em đã được học bài Viết bài luận về bản thân. Dưới đây là nội dung chi tiết dàn ý viết bài luận về bản thân để thuyết phục một trường đại học cấp học bổng cùng với các bài văn mẫu thuyết phục trường đại học ở nước ngoài cấp học bổng du học, mời các bạn cùng tham khảo.

Viết bài luận về bản thân thuyết phục trường đại học ở nước ngoài cấp học bổng du học

Viết bài luận về bản thân lớp 10

Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn

Về chế độ chính trị của Hiến pháp 2013

Cập nhật ngày: 18/04/2014 05:25:29

Hiến pháp năm 2013, các nội dung như quốc kỳ, quốc ca, thủ đô, ngày quốc khánh được đưa vào chương chế độ chính trị, vì đây là những nội dung gắn liền với thể chế chính trị của quốc gia; đồng thời chương này tiếp tục thừa kế và phát triển, bổ sung, làm rõ hơn, đầy đủ và sâu sắc hơn những vấn đề cụ thể về chính trị.

Trước hết, Hiến pháp tiếp tục khẳng định Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.

Hai là, Hiến pháp tiếp tục khẳng định Nhà nước ta là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Đồng thời bổ sung một điểm mới quan trọng là: “Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do nhân dân làm chủ. Tất cả quyền lực của Nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức”.

Ba là, Hiến pháp đã bổ sung và phát triển nguyên tắc “kiểm soát quyền lực” để các cơ quan lập pháp và tư pháp thực hiện có hiệu lực, hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo hiến pháp và pháp luật. Hiến pháp quy định “quyền lực Nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp”.

Bốn là, Hiến pháp đã bổ sung quy định “nhân dân thực hiện quyền lực Nhà nước bằng dân chủ trực tiếp”, cùng với hình thức dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước.

Năm là, Hiến pháp tiếp tục kế thừa, khẳng định tính lịch sử, tính tất yếu khách quan về sự lãnh đạo của Đảng đối với quá trình cách mạng, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của nước ta. Hiến pháp đã khẳng định và làm rõ hơn, đầy đủ hơn bản chất, vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam không chỉ là đội tiên phong của giai cấp công nhân mà đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của cả dân tộc Việt Nam; quy định trách nhiệm của Đảng phải gắn bó mật thiết với nhân dân, phục vụ nhân dân, chịu sự giám sát của nhân dân, chịu trách nhiệm trước nhân dân về những quyết định của mình.

Sáu là, Hiến pháp bổ sung quy định ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt; đồng thời tiếp tục khẳng định: “Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình. Nhà nước thực hiện chính sách phát triển toàn diện và tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số phát huy nội lực, cùng phát triển với đất nước”.

Bảy là, Hiến pháp tiếp tục kế thừa và bổ sung vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân; đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của nhân dân; tập hợp, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, thực hiện dân chủ, tăng cường đồng thuận xã hội, giám sát, phản biện xã hội. Đối với Công đoàn, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hiến pháp ghi nhận vị trí, vai trò, của các tổ chức này trong việc đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của thành viên, hội viên tổ chức mình cùng các tổ chức thành viên khác của Mặt trận phối hợp và thống nhất hành động trong Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Tám là, Hiến pháp khẳng định Tổ quốc Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm. Mọi hành vi chống lại độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ, chống lại sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều bị nghiêm trị.

Việt Nam và EU đều áp dụng một biểu thuế nhập khẩu chung cho hàng hóa có xuất xứ của bên còn lại khi nhập khẩu vào lãnh thổ của nhau. Về cơ bản, cắt giảm thuế nhập khẩu theo Hiệp định EVFTA được chia thành các nhóm sau:

Theo cam kết, ngay khi Hiệp định có hiệu lực, EU sẽ xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với 85,6% số dòng thuế, tương đương 70,3% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang EU.

Tiếp đó sau 07 năm, EU sẽ xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với 99,2% số dòng thuế, tương đương 99,7% kim ngạch xuất khẩu của ta.

Đối với 0,3% kim ngạch xuất khẩu còn lại của Việt Nam, EU dành cho ta hạn ngạch thuế quan (TRQ) với thuế nhập khẩu trong hạn ngạch là 0%.

Như vậy, có thể nói 100% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang EU sẽ được xóa bỏ thuế nhập khẩu sau một lộ trình ngắn. Cho đến nay, đây là mức cam kết cao nhất mà một đối tác dành cho ta trong các hiệp định FTA đã được ký kết. Lợi ích này đặc biệt có ý nghĩa khi EU liên tục là một trong hai thị trường xuất khẩu lớn nhất của ta ở thời điểm hiện tại.

Cam kết thuế nhập khẩu của Việt Nam

Việt Nam cam kết xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với 48,5% số dòng thuế, tương đương 64,5% kim ngạch xuất khẩu của EU ngay khi Hiệp định có hiệu lực.

Tiếp đó, sau 7 năm, 91,8% số dòng thuế tương đương 97,1% kim ngạch xuất khẩu từ EU được Việt Nam xóa bỏ thuế nhập khẩu. Sau 10 năm, mức xóa bỏ này tương ứng là 98,3% số dòng thuế và 99,8% kim ngạch xuất khẩu của EU.

Khoảng 1,7% số dòng thuế còn lại của EU ta áp dụng lộ trình xóa bỏ thuế nhập khẩu dài hơn 10 năm hoặc áp dụng TRQ theo cam kết WTO.

Về nguyên tắc, Việt Nam và EU cam kết không đánh thuế xuất khẩu đối với hàng hóa khi xuất khẩu từ lãnh thổ một bên sang bên kia. Lý do của cam kết cắt giảm thuế xuất khẩu là nhiều nước trên thế giới coi việc đánh thuế xuất khẩu là một hình thức trợ cấp gián tiếp gây ra cạnh tranh không lành mạnh giữa hàng hóa của các nước.

Trong EVFTA, Việt Nam đã bảo lưu quyền áp dụng thuế xuất khẩu đối với 526 dòng thuế, trong đó có các sản phẩm quan trọng như dầu thô, than đá (trừ than để luyện cốc và than cốc). Đối với các dòng thuế có mức thuế xuất khẩu hiện hành tương đối cao, Việt Nam cam kết mức trần thuế xuất khẩu về 20% trong thời gian tối đa là 5 năm (riêng quặng măng-gan có mức trần 10%). Với các sản phẩm khác, Việt Nam cam kết xóa bỏ thuế xuất khẩu theo lộ trình tối đa là 16 năm.

Theo Hiệp định EVFTA, hàng tân trang là hàng hóa được phân loại tại Chương 84, 85, 87, 90 và 9402, ngoại trừ hàng hóa được liệt kê tại Phụ lục 2-A-5 của Hiệp định (Danh mục loại trừ đối với hàng tân trang), theo đó hàng tân trang:

Hai bên cam kết sẽ đối xử với hàng tân trang như đối với hàng mới tương tự. Điều này có nghĩa là Việt Nam cho phép nhập khẩu hàng tân trang có xuất xứ EU với mức thuế nhập khẩu, các loại thuế và phí khác tương tự như hàng mới cùng loại. Cam kết này không ngăn cản một bên quyền được yêu cầu dán nhãn đối với hàng tân trang nhằm tránh gây sự nhầm lẫn cho người tiêu dùng. Việt Nam có thời gian chuyển đổi là 3 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực để thực thi nghĩa vụ này.

Ngày 13/12/2005 ASEAN và Hàn Quốc ký kết Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện, Hiệp định này có hiệu lực từ ngày 01/6/2006. Hiệp định khung tạo tiền đề cho hai bên đàm phán và ký kết các Hiệp định về tự do hóa hàng hóa, thương mại và đầu tư, nhằm thiết lập Khu vực thương mại tự do ASEAN-Hàn Quốc.

Trên cơ sở hiệp định khung, hai bên tiếp tục ký kết:

Cam kết cắt giảm thuế của Việt Nam

Trong Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA), Việt Nam cam kết xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với khoảng 86% tổng số dòng thuế vào năm 2018, 14% tổng số dòng thuế còn lại sẽ giảm thuế về 5% vào thời điểm cuối lộ trình (năm 2021) và cắt giảm một phần thuế suất vào 2021 hoặc giữ nguyên thuế suất MFN.

Từ năm 2015, Việt Nam xóa bỏ thuế quan đối với 7366 dòng thuế (chiếm 77,6% tổng số dòng thuế) tập trung vào một số sản phẩm thuộc các nhóm: sản phẩm nông nghiệp, máy móc thiết bị phụ tùng, dệt may, thủy sản, giấy, hóa chất, sản phẩm từ sắt thép và kim loại cơ bản,…

Đến năm 2018, tổng số dòng thuế xóa bỏ thuế quan là 8184 (chiếm khoảng 86% tổng số dòng thuế).

Lộ trình cắt giảm cuối cùng của Hiệp định AKFTA là năm 2021. Ngoài các dòng thuế đã được xóa bỏ thuế quan vào năm 2018, dự kiến khoảng 620 dòng thuế sẽ được giảm thuế về 5% (tập trung vào một số nhóm như điện tử, cơ khí, sắt thép và kim loại cơ bản, sản phẩm hóa dầu, phụ tùng máy móc, một số mặt hàng ô tô đặc chủng và chuyên dụng…)

Những mặt hàng không cam kết hoặc duy trì thuế suất cao (50%) gồm ô tô nguyên chiếc, linh kiện, phụ tùng ô tô, xe máy, xe đạp, đồ điện gia dụng, sắt thép, điện tử, rượu, thuốc lá, xăng dầu,…

Cam kết của Hàn Quốc dành cho Việt Nam

Về cam kết cắt giảm thuế nhập khẩu của Hàn Quốc dành cho Việt Nam, Hàn Quốc đã hoàn tất việc xóa bỏ thuế nhập khẩu theo cam kết trong Hiệp định AKFTA từ năm 2010. Theo đó tính đến nay, 90,9% hàng hóa của Việt Nam khi xuất khẩu sang Hàn Quốc sẽ được hưởng thuế suất 0% nếu có chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

Các nhóm mặt hàng Hàn Quốc không cam kết hoặc chỉ cắt giảm thuế nhập khẩu vào cuối lộ trình (năm 2021) chủ yếu gồm: một số loại thủy sản (tôm, cua, cá đông lạnh, đóng hộp), nông sản (chế phẩm từ sữa, mật ong, tỏi, gừng, đậu đỏ, khoai lang), hoa quả nhiệt đới, và hàng công nghiệp như dệt may, sản phẩm cơ khí,...

Mối quan hệ đối thoại ASEAN-Australia đã phát triển và trưởng thành đáng kể kể từ khi Australia trở thành Đối tác Đối thoại đầu tiên của ASEAN cách đây hơn ba thập kỷ vào năm 1974.

Trong những năm qua, quan hệ đối tác ASEAN-Australia không ngừng được củng cố và nâng cao. Các nhà lãnh đạo ASEAN và Australia, cùng với New Zealand, đã gặp nhau vào năm 2004 để kỷ niệm 30 năm quan hệ đối thoại của họ. Tại Hội nghị Cấp cao ASEAN năm 2004, các Nhà Lãnh đạo đã thông qua Tuyên bố chung của các Nhà Lãnh đạo tại Hội nghị Cấp cao Kỷ niệm ASEAN-Australia và New Zealand nhằm mở rộng và làm sâu sắc hơn nữa quan hệ đối thoại của họ trên tất cả các lĩnh vực, bao gồm hợp tác chính trị, kinh tế và văn hóa xã hội.

Với mối quan hệ thực chất với ASEAN được xây dựng hơn 35 năm, ASEAN và Australia đang chuẩn bị cho Hội nghị Cấp cao ASEAN-Australia lần thứ nhất sẽ được triệu tập vào tháng 10 năm 2010.

��ࡱ� > �� D F ���� C �������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������� [� �� , bjbj 8$ pa!\pa!\ �� �� �� � , , � � � � � ���� $ $ �* 0 H H H H H !* #* #* #* #* #* #* $ �+ � �. ` G* - � O � @ O O G* � � H H � t* � � � O � 8 H � H !* � O !* � � � � H ���� ����/Z� ���� e ( � * �* 0 �* � / � R / � / � � X > T , � � $ � � G* G* � � �* O O O O ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� / , > j : * �N G C �N G S �N V I �T N A M B � O C � O V � n g ��i t h � n � n ��c n g o � i K � n h g �i : �n g �y t r ��n g �i h �c L u �t T P . H C M C h i b �& & & & & & & & & & & & & & & & & & & & T � n t � i l � : C h �c v �, �n v � c � n g t � c : T h �c h i �n Q u y �n h s � 1 2 6 - Q / T W , n g � y 2 8 / 0 2 / 2 0 1 8 c �a B a n C h �p h � n h T r u n g ��n g q u y �n h m �t s � v �n � v � b �o v � c h � n h t r � n �i b � �n g , t � i x i n b � o c � o v � v i �c n g ��i t h � n ( c h a , m � �; c h a m � v � h o �c c h �n g ; v �, c h �n g , c o n �) � n ��c n g o � i n h � s a u ( g h i r � t �n g t r ��n g h �p c � t h � t h e o c � c n �i d u n g d ��i � y ) : - H � v � t � n n g � y , t h � n g , n m s i n h ; h i �n � n ��c n � o ? N g h � n g h i �p , �a c h �, t h �i g i a n � n ��c n g o � i , l � d o � n ��c n g o � i ( l a o �n g , h �c t �p , c � n g t � c h a y �n h c � t h e o c h ��n g t r � n h n � o , & ) : 1 . 2 . - T r ��n g h �p c o n i d u h �c � n ��c n g o � i t h � n g u �n t � i c h � n h c �n g h i r � : + D o g i a � n h t � t � c : + D o N h � n ��c V i �t N a m ( c � q u a n ; �n v �; t � c h �c c h � n h t r �, x � h �i , & ) c �p k i n h p h � : + D o t � c h �c , c � n h � n n ��c n g o � i t � i t r � ( g h i r � t � n t � c h �c , c � n h � n , i �u k i �n , t h � i � c h � n h t r � c �a t � c h �c , c � n h � n t � i t r �) : - 8 : < > N � � � � � � � 8 : ���Ĺ�����|�m^mM; #h G h G 5�OJ QJ mH nH sH* h G h G OJ QJ mH nH sH* h�_� 5�OJ QJ mH nH sH*h G 5�OJ QJ mH nH sH*h�_� OJ QJ hG� h�_� 5�OJ QJ h�N h�_� 5�OJ QJ h�_� 5�OJ QJ h /N h�_� 5�OJ QJ j hG� Uh�% h�_� OJ QJ h�_� h�_� 5�CJ OJ QJ h�% h�_� 5�CJ OJ QJ aJ h�% h�_� 5�OJ QJ !j h�% h G CJ OJ QJ U 8 : < N � � � : V � � � � � � � � � � n n n $�Yd�� �x �x `�Ya$gdtN $��d `��a$gd G d gd�_� $a$gd�_� J kd $$If �l � ���# G$ t �� 6� � � �� �� �� �4� 4� l a� p� � � ytG� $If gd�_� $$If a$gd�_� : P T � � � � � � � � � 8 V x � � � � � z | ~ < @ � � � \ � � �����������������������}�}�}�}�{}k} htN h&a� 6�CJ OJ QJ aJ UhtN h&a� CJ OJ QJ aJ %htN 6�CJ OJ QJ aJ mH nH sH*"htN CJ OJ QJ aJ mH nH sH* htN hn2@ 6�CJ OJ QJ aJ htN hn2@ CJ OJ QJ aJ "h G CJ OJ QJ aJ mH nH sH* htN h�� CJ OJ QJ aJ htN h�_� CJ OJ QJ aJ #� b j n v z : � � � � � � � � � � � � � q q $ � h�$ �Yd�� �x �x `�Ya$gdtN $ � h�Yd�� �x �x `�Ya$gdtN $ � ��# �Yd�� �x �x `�Ya$gdtN $ � H�$ �Yd�� �x �x `�Ya$gdtN $ � h�# �Yd�� �x �x `�Ya$gdtN $ � � �Yd�� �x �x `�Ya$gdtN T h � i � c h � n h t r � c �a n g ��i t h � n � n ��c n g o � i ( c � t u y � n t r u y �n c h �n g �i c h � n h s � c h c �a �n g v � N h � n ��c t a h a y k h � n g ? C � t h a m g i a �n g p h � i c h � n h t r � n � o t �i n ��c n g o � i h a y k h � n g ? ( n �u c � t h � g h i r � t � n n g ��i t h � n v � t � c h �c t h a m g i a ) T � i x i n c a m o a n n h �n g l �i k h a i t r o n g b � o c � o t r � n � y l � � n g s � t h �t , n �u s a i t � i x i n c h �u t r � c h n h i �m t r ��c �n g . . . . . . . , n g � y . . . . . . t h � n g . . . . . n m . . . . . X � c n h �n c �a c h i b � C h i �y c h i b � � n h �n b � o c � o c �a �n g v i � n n g � y & & & & & & & & & . . T M . C H I B � B � T H � N g ��i b � o c � o M �u 3 / B C N N � � � � N � � � � � � � � � � � � } p � $If gd�n� $If gd�n� $$If a$gd�n� $$If a$gd-cU $If gd-cU ����d ^��`��gd�_� $ � h�$ �Yd�� �x �x `�Ya$gdtN $ � h�# �Yd�� �x �x `�Ya$gdtN $ � H�# �Yd�� �x �x `�Ya$gdtN � & N � $ & ( * , ���������qa]Y� h-cU hG� hG� hG� 6�CJ OJ QJ aJ .hG� hG� 5�6�CJ OJ QJ aJ mH nH sH* h G h�9 6�CJ OJ QJ aJ #h�K% h�n� 5�CJ aJ mH nH sH*(h-cU h�n� CJ OJ QJ aJ mH nH sH* +h-cU h�n� 5�CJ OJ QJ aJ mH nH sH*h�n� 5�OJ QJ h�n� h�_� >*CJ OJ QJ aJ h�n� h�_� 6�CJ OJ QJ aJ & ( * , � � � � � � $a$gdG� $��d `��a$gd�n� b kdT $$If �l �0 ��0�" � � t �� 6� � � � �� � �� � �� � �4� 4� l a��p� � � � � yt-cU 6 &P 1�h:p�n� ��. ��A!��"�S#��$��%������� R $$If � !v h#v G$:V �l t �� 6� 5� G$p� � � ytG� o $$If ��!v h#v �#v�:V �l t �� 6� 5� �5��a��p� � � � � yt-cU � s 2 � � � � 0 @ P ` p � � � � � � 2 ( � � 0 @ P ` p � � � � � � 0 @ P ` p � � � � � � 0 @ P ` p � � � � � � 0 @ P ` p � � � � � � 0 @ P ` p � � � � � � 0 @ P ` p � � 8 X � V ~ � � � � � � � � 0 @ � � 0 @ � � 0 @ � � 0 @ � � 0 @ � � 0 @ � � 0 @ � � 0 @ � � 0 @ � � 0 @ � � 0 @ � � 0 @ � � 0 @ � � 0 @ _HmH*nH*sH*tH* P `�� P �_� N o r m a l ' CJ OJ QJ _HaJ mH nH sH tH u D A`��� D D e f a u l t P a r a g r a p h F o n t R i@��� R T a b l e N o r m a l � 4� l 4� a� ( k ��� ( N o L i s t PK ! ���� [Content_Types].xml���N�0E�H���-J��@%�ǎǢ|�ș$�ز�U��L�TB� l,�3��;�r��Ø��J��B+$�G]��7O٭V��

Về vấn đề này, Bảo hiểm xã hội Việt Nam trả lời như sau:

Theo quy định tại Luật BHXH năm 2014 thì chế độ tử tuất đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu hằng tháng bao gồm trợ cấp mai táng và trợ cấp tuất hằng tháng hoặc trợ cấp tuất một lần, cụ thể:

- Trợ cấp mai táng quy định tại Điều 66, mức trợ cấp bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng người hưởng lương hưu chết.

- Trợ cấp tuất hằng tháng quy định tại Điều 67, 68: Thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng tại Điều 67 được hưởng mức trợ cấp hằng tháng bằng 50% hoặc 70% mức lương cơ sở, số thân nhân được hưởng không quá 4 người, thời điểm hưởng kể từ tháng liền kề sau tháng người hưởng lương hưu chết.

- Trợ cấp tuất một lần quy định tại Điều 69, 70: Thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại Điều 67 có nguyện vọng nhận trợ cấp tuất một lần (trừ trường hợp con dưới 6 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên) hoặc không có thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thì được hưởng trợ cấp tuất một lần, mức hưởng tính theo thời gian đã hưởng lương hưu, thấp nhất bằng 3 tháng lương hưu đang hưởng.

BHXH Việt Nam xin cung cấp quy định chung của chính sách nêu trên để ông tham khảo và liên hệ đến cơ quan BHXH địa phương để được trả lời cụ thể về trường hợp hồ sơ của mẹ ông.

ΠΟΰ΅±α > ώ� D F ώ��� C ������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������μ¥Α U πΏ , bjbjλnλn 8$ ‰ιa‰ιaf / �� �� �� · „ „ ���� 8 L $ p π) f � � ¨ ¨ ¨ c) e) e) e) e) e) e) $ V+ ¶ . T ‰) ! α " ‰) ¨ ¨ 9 �) “' “' “' β ¨ ¨ c) “' c) “' “' “' ¨ ���� @<3'¦εΧ ���� ε% “' O) ΐ) 0 π) “' `. ε% ® `. “' `. “' Ό “' ‰) ‰) “' π) ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� `. „ B Ζ : ΆN G B Ψ ζY B A N Q U ΆN L έ V ΠN N H ΐ N ―ΪC T  I D O A N H N G H I ΖP C H I B Ψ & & & & & & & & & & & . . * ΆN G C ΨN G S ΆN V I ΖT N A M B ΆN K Κ K H A I ( c h a , m Ή », n g °έi t r ρc t i Ώp n u τ i d °αn g c ηa b £n t h β n , c ηa v γ h o ·c c h Σn g ; v γ h o ·c c h Σn g ; c o n », c o n d β u , c o n r Γ, c o n n u τ i t h e o q u y Λn h c ηa p h α p l u ­t a n g i h Νc , l ΰ m v i Ηc , s i n h s Ρn g ί n °Ϋc n g o ΰ i ) H Ν v ΰ t κ n n g °έi k κ k h a i : ΅n v Λ: T τ i k h τ n g c σ ( c σ ) t h β n n h β n h i Ηn a n g i h Νc , l ΰ m v i Ηc , s i n h s Ρn g ί n °Ϋc n g o ΰ i , x i n b α o c α o c ε t h Γ n h ° s a u : - H Ν v ΰ t κ n t h β n n h β n : - Q u a n h Η g i a μ n h : ( G h i r υ c h a , m Ή », n g °έi t r ρc t i Ώp n u τ i d °αn g c ηa b £n t h β n , c ηa v γ h o ·c c h Σn g ; v γ h o ·c c h Σn g ; c o n », c o n d β u , c o n r Γ, c o n n u τ i t h e o q u y Λn h c ηa p h α p l u ­t a n g i h Νc , l ΰ m v i Ηc , s i n h s Ρn g ί n °Ϋc n g o ΰ i ) - N g ΰ y s i n h : - T κ n n °Ϋc a n g h Νc t ­p , l ΰ m v i Ηc , s i n h s Ρn g : - Q u Ρc t Λc h h i Ηn n a y ( n Ώu c σ 0 2 q u Ρc t Λc h g h i r υ t λn g q u Ρc t Λc h ) : - T κ n t r °έn g ( c ΅ q u a n ) , n ΅i l ΰ m v i Ηc , n ΅i s i n h s Ρn g ( Λa c h Ι c ε t h Γ) - T h έi g i a n h Νc , c τ n g t α c , s i n h s Ρn g : t λ n g ΰ y t h α n g n m Ώn n g ΰ y t h α n g n m j v x ” – � � Ζ Κ � Τ Φ ξ τγΤΓ²΅�xgYJ;% +h�kr h6ξ 5�B* CJ \�aJ mHph �sHh�kr h6ξ B* mHph �sHhθ<3 5�B* \�mHph �sHhvμ B* CJ mHph �sH!h!aπ h�6 B* CJ mHph �sH#h!aπ h�6 5�B* \�mHph �sH,j h!aπ h�6 5�B* UmH nH ph �u !h!aπ h_b B* CJ mHph �sH!h!aπ h_b B* CJ mHph �sH!h!aπ h�6 B* CJ mHph �sHh!aπ h�6 B* mHph �sH h!aπ h�6 5�B* mHph �sH h!aπ h�6 B* ph � j ” � Θ Κ Φ ξ ‚ z | ~ ² Δ σ σ σ σ “ � † ~ ~ � � u u ¤x ¤x gd_b $a$gd6ξ $a$gd_b gd6ξ _ kd $$If –l Φ0 ”�Eχ$ ± ² t  φ 6φ Φ � �Φ � �Φ � �Φ � �4Φ 4Φ l aφ pΦ � � � � yt!aπ $$If a$gd!aπ ξ π Ξ $ z | ~ ® ° ΐ Β Δ Ξ ή θ κ b � ΄ Θ Φ ά B λΨΕλ¶�¶�¶�¶���¶rar¶r¶r¶N $h�kr hΎf 6�B* CJ mHph �sH h�kr hΎf B* \�mHph �sH h�kr hΎf B* mHph �sHhή B* mHph �sH h! h6ξ 5�B* mHph �sH h! B* mHph �sHh_b B* mHph �sHh�kr h6ξ B* mHph �sH$h�kr hΎf 6�B* CJ mHph �sH $h�kr h6ξ 6�B* CJ mHph �sH 'h�kr h6ξ 6�B* CJ \�mHph �sH Δ � Ψ � ² ” $ X ¤ 6 f Ϊ � � � � Μ Π � Φ σ σ σ σ σ σ σ σ σ σ σ σ σ σ γ Ϊ Ϊ Ϊ Ϊ Ϊ Υ Σ Σ Σ gd�kr „Π`„Πgd6ξ $„Π¤x ¤x `„Πa$gd_b $¤x ¤x a$gd_b B – � ώ p � Έ κ ώ P � ” Ϊ l � � � λΨΙ½Ι«Ι«Ι��Ι�«ΙmYH !h�kr 6�B* CJ ]�mHph �sH'h�kr h�kr 6�B* CJ ]�mHph �sH#h�kr h6ξ 5�B* \�mHph �sHh_b 6�B* ]�mHph �sHh¤EJ B* mHph �sHUh�kr h�kr B* mHph �sH#h�kr h6ξ 6�B* ]�mHph �sHh�kr B* mHph �sHh�kr h6ξ B* mHph �sH$h�kr hΎf 6�B* CJ mHph �sH 'h�kr hΎf 6�B* CJ \�mHph �sH - N g u Σn k i n h p h ν : + C ΅ q u a n , ΅n v Λ c ν i : + T ρ t ϊ c k i n h p h ν ( c h i p h ν m Χi n m ) : + N g °έi α §u h o ·c t Υ c h ιc t ΰ i t r γ k i n h p h ν , t h α i Ω c h ν n h t r Λ c ηa h Ν: + N g u Σn k i n h p h ν k h α c : T τ i x i n c a m o a n b £n k κ k h a i t r κ n l ΰ ϊ n g s ρ t h ­t , n Ώu s a i t τ i h o ΰ n t o ΰ n c h Λu t r α c h n h i Ηm . / . H ΰ N Ωi , n g ΰ y t h α n g n m N g °έi k κ k h a i G h i c h ϊ : c α c Σn g c h ν k h τ n g c σ t h β n n h β n ί n °Ϋc n g o ΰ i v «n p h £i k h a i b α o c α o l ΰ k h τ n g c σ . C ¥p u χ £n g t ­p h γp c α c b £n k κ k h a i g νi v Α B a n T Υ c h ιc £n g u χ ζy b a n P A G E M «u 0 6 P A G E � � Ύ Κ Μ Ξ � Τ Ψ Ϊ ή ΰ δ ζ ς τ φ ϊ ό ( * , κΦΕΦΕ±©¥©¥©¥©¥›•›•‘‚p‚ap]Y›•›•‘¥± hόf� hή h4¦ 6�>*B* mHph �sH#h�kr hή 6�>*B* mHph �sHhή 6�>*B* mHph �sHh6ξ h6ξ 0J j h6ξ 0J Uh�Ν j h�Ν U'h�kr h6ξ 6�B* CJ ]�mHph �sH!h 6�B* CJ ]�mHph �sH'h�kr h6ξ 6�B* CJ ]�mHph �sH*h�kr h6ξ 6�>*B* CJ ]�mHph �sH!Φ Ψ ά ή β δ φ ψ ϊ ό " $ & ( * , ύ ύ ύ ύ ύ ρ ο ύ γ γ ο ύ Χ Ξ ύ Ξ ύ ύ Ι gd�kr „h]„hgd6ξ „ψ�„ &`#$gd6ξ $„€^„€a$gdή „ό�„ &`#$gd6ξ 6 &P 1�}:pθ<3 °ƒ. °ΘA!°¥"°S#�n$�S%° °�°��Π e $$If – !v h#v ±#v²:V –l t  φ 65Φ ±5Φ²pΦ � � � � yt!aπ s � � � � � � � � � 6 6 6 6 6 6 6 6 6 v v v v v v v v v 6 6 6 6 6 > 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 ¨ 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 Έ 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 h H 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 ° 6 2 ΐ Π ΰ π 0 @ P ` p € � ΐ Π ΰ π 2 ( Ψ θ 0 @ P ` p € � ΐ Π ΰ π 0 @ P ` p € � ΐ Π ΰ π 0 @ P ` p € � ΐ Π ΰ π 0 @ P ` p € � ΐ Π ΰ π 0 @ P ` p € � ΐ Π ΰ π 0 @ P ` p € � 8 X ψ V ~ �   ° ΐ Π € ΰ π 0 @ ΰ π 0 @ ΰ π 0 @ ΰ π 0 @ ΰ π 0 @ ΰ π 0 @ ΰ π 0 @ ΰ π 0 @ ΰ π 0 @ ΰ π 0 @ ΰ π 0 @ ΰ π 0 @ ΰ π 0 @ ΰ π 0 @ PJ _HmH nH sH tH J `ρ� J µn” N o r m a l ! B*CJ _HaJ mH ph Μ sH tH D A`ς�΅ D D e f a u l t P a r a g r a p h F o n t R i@σ�³ R 0 T a b l e N o r m a l φ 4Φ l 4Φ aφ ( k τ�Α ( 0 N o L i s t J @ ς J 6ξ 0 H e a d e r Ζ ΰΐ! B* CJ PJ aJ ph � D ώ/ς�D 6ξ 0 H e a d e r C h a r B* CJ PJ aJ ph � . )@Ά . 6ξ P a g e N u m b e r J @ "J 6ξ F o o t e r Ζ H�$ B* CJ PJ aJ ph � D ώ/ς�1D 6ξ F o o t e r C h a r B* CJ PJ aJ ph � H ™ BH 6ξ 0 B a l l o o n T e x t CJ OJ QJ ^J aJ N ώ/ς�QN 6ξ 0 B a l l o o n T e x t C h a r CJ OJ QJ ^J aJ j � ³ cj �6 ° T a b l e G r i d 7 :V Φ0 � � � � � � PK ! ιήΏ� [Content_Types].xml¬‘ΛNΓ0EχHόƒε-J�²@%ι‚Η�ΗΆ|ΐΘ™$ΙΨ²§UϋχL�TB¨ l,Ω3χ�;γr½µΓ��§J―ςB+$λG]¥ί7OΩ­V‰�

,通常是经过国家批准的,经得起市场和客户见证的。品牌历史越长久

,说明产品经过了重重的市场考验,具备完善的服务及售后体系;销售年限越长